asd
Trang chủPháp Luật 24 mức phạt vi phạm giao thông của ô tô thường...

[Tổng hợp] 24 mức phạt vi phạm giao thông của ô tô thường gặp (đề xuất)

Tại dự thảo Nghị định mới về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ, LuatVietnam đã tổng hợp được mức phạt vi phạm giao thông của ô tô thường gặp nhất.

Sau đây là  mức phạt vi phạm giao thông của ô tô thường gặp nhất tại dự thảo Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ:

[Tổng hợp] 24 mức phạt vi phạm giao thông của ô tô thường gặp (đề xuất)Đề xuất 24 mức phạt vi phạm giao thông của ô tô thường gặp (Ảnh minh họa)

Hành vi

Mức phạt

Vi phạm về biển báo giao thông

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường

300.000 đồng đến 400.000 đồng

Theo điểm a khoản 1 Điều 7

  • Quay đầu xe tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm quay đầu đối với loại phương tiện đang điều khiển;

  • Điều khiển xe rẽ trái tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ trái đối với loại phương tiện đang điều khiển;

  • Điều khiển xe rẽ phải tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ phải đối với loại phương tiện đang điều khiển

800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Theo điểm k khoản 3 Điều 7

Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển

2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

Theo khoản 4 Điều 7

Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”

4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

Theo điểm c khoản 5 Điều 7

Vi phạm về tốc độ cho phép

Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định

400.000 đồng đến 600.000 đồng

Theo điểm c khoản 2 Điều 7

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Theo điểm a khoản 3 Điều 7

Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép

800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Theo điểm t khoản 3 Điều 7

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.

4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

Theo điểm i khoản 5 Điều 7

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h

6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

Theo điểm a khoản 6 Điều 7

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h

10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng

Theo điểm c khoản 7 Điều 7

Vi phạm về nồng độ cồn

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Theo điểm u khoản 3 Điều 7

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng

Theo điểm c khoản 8 Điều 7

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

Theo điểm a khoản 10 Điều 7

Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ

30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

Theo điểm b khoản 10 Điều 7

Vi phạm về chở quá số lượng

Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định

400.000 đồng đến 600.000 đồng

Theo điểm d khoản 2 Điều 7

Vi phạm về đèn chiếu sáng

Không dùng hoặc dùng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau, khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn;

800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Theo điểm g khoản 3 Điều 7

Vi phạm về thắt dây an toàn

Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường

800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Theo điểm p khoản 3 Điều 7

Chở người trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy

800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Theo điểm s khoản 3 Điều 7

Chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô (trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế) ngồi cùng hàng ghế với người lái xe hoặc không dùng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em theo quy định

800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Theo điểm r khoản 3 Điều 7

Vi phạm về đèn tín hiệu giao thông

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

Theo điểm a khoản 5 Điều 7

Vi phạm về giấy tờ tham gia giao thông

Điều khiển xe không có Chứng nhận đăng ký xe theo quy định hoặc dùng Chứng nhận đăng ký xe đã hết hạn dùng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)

2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

Theo điểm a khoản 4 Điều 14

Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn dùng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng

Theo điểm a khoản 5 Điều 14

dùng Chứng nhận đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; dùng Chứng nhận đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

Theo điểm b khoản 6 Điều 14

Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn dùng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)

4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

Theo điểm c khoản 6 Điều 14

Trên đây là đề xuất 24 mức phạt vi phạm giao thông của ô tô thường gặp tại dự thảo Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.

Sending
User Review
0 (0 votes)

RELATED ARTICLES