asd
Trang chủGiáo DụcLớp 4Toán lớp 4 Bài 38: Ôn tập các phép tính

Toán lớp 4 Bài 38: Ôn tập các phép tính

Giải bài tập Toán lớp 4 Bài 38: Ôn tập học kì 1 – Ôn tập các phép tính với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 86, 87. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.

Giải Toán 4 chi tiết, còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của Bài 38 Chủ đề 2: Số tự nhiên. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Trường Hải Tiến Giang:

Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo Tập 1 trang 86, 87 – Luyện tập

Bài 1

Đặt tính rồi tính:

a) 15 480 + 66 059

b) 52 133 – 8 091

c) 8 205 × 6

d) 29 376 : 9

Lời giải:

Toán lớp 4 Bài 38: Ôn tập các phép tính

Bài 2

Các biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau?

Bài 2

Lời giải:

Bài 2

Bài 3

Chọn ý trả lời đúng.

70 là trung bình cộng của hai số nào dưới đây?

A. 60 và 78
B. 65 và 73
C. 66 và 74
D. 63 và 7

Lời giải chi tiết:

Số trung bình cộng của 60 và 78 là (60 + 78) : 2 = 69

Số trung bình cộng của 65 và 73 là (65 + 73) : 2 = 69

Số trung bình cộng của 66 và 74 là (66 + 74) : 2 = 70

Số trung bình cộng của 63 và 7 là (63 + 7) : 2 = 35

Đáp án: C

Bài 4

Số?

a) …?… + 22 800 = 63 500

b) 37 081 – …?… = 3 516

c) …?… × 7 = 12 012

d) …?… : 8 = 1 208

Lời giải:

a) Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại

63 500 – 22 800 = 40 700

Vậy 40 700 + 22 800 = 63 500

b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

37 081 – 3 516 = 33 565

Vậy 37 081 – 33 565 = 3 516

c) Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.

12 012 : 7 = 1 716

Vậy 1 716 × 7 = 12 012

d) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

1208 × 8 = 9664

Vậy 9 664 : 6 = 1 208

Bài 5

Số?

Bác Bình mua một cái tủ lạnh giá 15 triệu đồng và một cái máy giặt giá 16 triệu đồng. Cửa hàng giảm giá cho bác Bình 1 triệu đồng cho mỗi mặt hàng. Bác Bình phải trả tiền mua hàng là …?… triệu đồng.

Lời giải:

Bác Bình phải trả tiền mua hàng là:

(15 – 1) + (16 – 1) = 29 (triệu đồng)

Bài 6

Nghĩa mua hai loại vở, mỗi loại đều mua 7 quyển. Mỗi quyển vở loại thứ nhất có giá 4 000 đồng. Mỗi quyển vở loại thứ hai có giá 6000 đồng. Hỏi Nghĩa đã mua tất cả vở hết bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Nghĩa mua tất cả vở hết số tiền là:

(4 000 × 7) + (6 000 × 7) = 28 000 + 42 000 = 70 000 (đồng)

Vậy Nghĩa đã mua tất cả vở hết 70 000 đồng.

Bài 7

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

3 hộp bút: 64 500 đồng

4 hộp bút: … đồng

Giá tiền các hộp bút như nhau.

Bài giải

Một hộp bút như thế có giá tiền là:

64 500 : 3 = 21 500 (đồng)

4 hộp bút như thế có giá tiền là:

21 500 × 4 = 86 000 (đồng)

Đáp số: 86 000 đồng

Bài 8

Có 45 quyển vở xếp đều vào 9 túi. Hỏi với 60 quyển vở cùng loại thì xếp đều được vào bao nhiêu túi như thế?

Bài giải

Mỗi túi xếp được số quyển vở là:

45 : 9 = 5 (quyển vở)

Với 60 quyển vở cùng loại thì xếp được vào số túi như thế là:

60 : 5 = 12 (túi)

Đáp số: 12 túi

Giải bài tập Toán lớp 4 Bài 38: Ôn tập học kì 1 – Ôn tập các phép tính với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 86, 87. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.

Sending
User Review
0 (0 votes)

RELATED ARTICLES