Nghị định 92/2024/NĐ-CP ngày 18/07/2024 của Chính phủ đã hướng dẫn cụ thể về trình tự, thủ tục đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Mục lục bài viết [Ẩn]
- 1. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
- 2. Hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- 3. Trình tự, thủ tục làm đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
Điều 44 Luật Hợp tác xã năm 2023 đã quy định, chủ thể để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã cần đáp ứng các điều kiện sau:
-
Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
-
Có hồ sơ đăng ký hợp lệ;
-
Tên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cần tuân thủ đúng quy định tại Điều 15 Nghị định 92/2024/NĐ-CP;
-
Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
2. Hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Điều 34 Nghị định 92/2024/NĐ-CP đã hướng dẫn hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được làm theo quy định tại Điều 42 Luật Hợp tác xã năm 2023.
Theo đó, để đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, người được ủy quyền đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cần chuẩn bị đầy đủ các thành phần hồ sơ như sau:
-
Giấy đề nghị đăng ký thành lập;
Cần lưu ý dùng mẫu Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã theo Mẫu II-1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT.
-
Điều lệ;
-
Nghị quyết hội nghị thành lập;
-
Danh sách thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn;
-
Danh sách, số định danh cá nhân của người đại diện theo pháp luật là người Việt Nam; danh sách, bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài;
-
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài);
-
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được tham gia thành lập bởi cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Người được ủy quyền đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có trách nhiệm phải kê khai đầy đủ, trung thực và chính xác các nội dung trong các thành phần hồ sơ nêu trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
Thủ tục đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo Nghị định số 92/2024/NĐ-CP
(Ảnh minh họa)
3. Trình tự, thủ tục làm đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Căn cứ Điều 34 Nghị định 92/2024/NĐ-CP và Điều 41, Điều 42 Luật Hợp tác xã năm 2023, việc đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được làm theo quy trình như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người được ủy quyền đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn tại Phần 2 nêu trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người được ủy quyền đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nộp hồ sơ đăng ký theo quy định như sau:
(i) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đặt trụ sở chính.
(ii) Phương thức nộp hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh theo một trong các phương thức sau đây:
– Bằng bản giấy nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh;
– Bằng bản giấy qua dịch vụ bưu chính;
– Qua hệ thống thông tin điện tử của cơ quan đăng ký kinh doanh.
Bước 3: Giải quyết và nhận kết quả
Thời gian trả kết quả: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ.
Trong đó:
-
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
-
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người được ủy quyền đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
-
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người được ủy quyền đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Trên đây là các nội dung liên quan đến thủ tục đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo Nghị định 92/2024/NĐ-CP.
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.