Mua gói Pro để tải file trên Trường Hải Tiến Giang
và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »
Mua Pro 79.000đ
Hỗ trợ qua Zalo
Một số dạng Toán về phép chia có dư lớp 3 tổng hợp toàn bộ kiến thức trọng tâm, từ định nghĩa, tính chất, các ví dụ minh họa cùng cách giải các dạng Toán về phép chia có dư. Nhờ đó, sẽ nắm vững dạng Toán này, để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra, bài thi.
Đầu tiên, các em cần nhớ quy tắc số dư bao giờ cũng phải nhỏ hơn số chia. Sau đó, luyện giải các dạng bài tập nâng cao trong bài viết dưới đây, để học thật tốt môn Toán 3. Chi tiết mời các em cùng tảitham khảo bài viết dưới đây:
Định nghĩa phép chia có dư
Phép chia có dư là phép chia có số dư khác 0.
Tính chất của phép chia có dư lớp 3
Trong một phép chia có dư thì:
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- Số dư nhỏ nhất là 1, số dư lớn nhất là số kém số chia một đơn vị.
Kiến thức cần nhớ phép chia có dư

6 ví dụ về phép chia có dư
Ví dụ 1. Trong phép chia dưới đây, những phép chia nào có cùng số dư?
a) 37 : 2;
b) 64 : 5;
c) 45 : 6;
d) 73 : 8;
e) 76 : 6;
g) 453 : 9.
Phân tích. Muốn biết những phép chia nào có cùng số dư, ta phải làm từng phép chia rồi dựa vào kết quả tìm được để kết luận. Đây là bài toán nhằm kiểm tra kĩ năng của học sinh.
Bài giải:
Ta có 37 : 2 = 18 (dư 1); 64 : 5 = 12 (dư 4); 45 : 6 = 7 (dư 3); 73 : 8 = 9 (dư 1); 76 : 9 = 8 (dư 4); 453 : 9 = 50 (dư 3).
Vậy phép chia: 37 : 2 và 73 : 9 cùng số dư là 1; phép chia 64 : 5 và 76 : 9 có cùng số dư là 4; phép chia 45 : 6 và 453 : 9 cùng số dư là 3.
Ví dụ 2. Tìm y biết:
a) y : 8 = 234 (dư 7)
b) 47 : y = 9 (dư 2)
Phân tích. Muốn giải được bài toán này cần nắm vững cách tìm số bị chia trong phép chia có dư và cách tìm số chia trong phép chia có dư. Để tìm số bị chia trong phép chia hết ta lấy thương nhân với số chia, để tìm số bị chia trong phép chia có dư sau khi nhân thương với số chia ta đem cộng với số dư. Nếu số bị chia bớt đi phần dư thì khi đó ta được phép chia hết và thương không đổi. Do đó tìm số chia trong phép chia có dư ta lấy số bị chia trừ đi rồi chia cho thương.
|
a) y : 8 = 234 (dư 7) y = 234 x 8 + 7 y = 1872 y = 1879. |
b) 47 : y = 9 (dư 2) y = (47 – 2) : 9 y = 45 : 9 y = 5. |
Ví dụ 3. Thay các dấu * và chữ a bởi các chữ số thích hợp, biết số chia ; thương đều bằng nhau và là chữ số lẻ.
Phân tích. So sánh số dư với số chia dựa vào đặc điểm số chia bằng thương số và là số lẻ ta tìm được số chia và thương. Từ đó tìm được số bị chia.

Bài giải. Vì số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia nên a > 7; a là chữ số lẻ nên a = 9
Số bị chia trong phép chia đó là: 9 x 9 + 7 = 88
Ta có phép tính hoàn chỉnh:

……
>> Xem thêm trong file tải
Các bài Toán về phép chia có dư
Bài 1:
Một cửa hàng có 465 kg gạo tám thơm đóng vào các bao nhỏ, mỗi bao 8 kg. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bao để chứa hết số gạo đó?
Bài giải:
Cần ít nhất số bao là:
465 : 8 = 58 (bao) dư 1kg gạo
Mà 1 bao có thể chứa nhiều nhất 8kg gạo nên có thể chứa 1kg gạo
Vậy số bao cần ít nhất là:
58 + 1 = 59 (bao)
Đáp số: 59 bao gạo
Bài 2:
Chia một số cho 8 thì được thương là số lớn nhất có hai chữ số và số dư là số dư lớn nhất. Hỏi chia số đó cho 7 thì có số dư là bao nhiêu?
Bài giải:
Số lớn nhất có hai chữ số là 99.
Trong phép chia với số chia là 8 thì số dư lớn nhất có thể là số 7.
Vậy số ban đầu là: 99 × 8 + 7 = 799. Vì 799 = 114 × 7 + 1 nên chia số 799 cho 7 thì được số dư là 1.
Bài 3:
Thay các dấu ? và chữ b bởi các chữ số thích hợp, biết số chia và thương đều bằng nhau và là số chẵn.

Bài 4: Có 31 mét vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 mét vải. Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải ?
Bài giải: làm phép chia ta có: 31 : 3 = 10 (dư1). Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo như thế và còn thừa 1 mét vải.
Đáp số: 10 bộ, thừa 1 mét vải. Trong bài giải có hai điểm khác với việc trình bày bài giải bài toán đơn là: Kết quả của phép tính không ghi tên đơn vị, câu trả lời đặt sau phép tính.
Bài 5: Một lớp học có 33 học sinh. Phòng học của lớp đó chỉ có loại bàn 2 chỗ ngồi. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế?
Bài giải:
làm phép chia ta có: 33 : 2 = 16 (dư 1). Số bàn có 2 học sinh ngồi là 16 bàn, còn 1 học sinh chưa có chỗ ngồi nên cần có thêm 1 bàn nữa.
Vậy cần số bàn ít nhất là:
16 + 1 = 17 (cái bàn)
Đáp số: 17 cái bàn.
Trong bài giải này ngoài phép tính chia có dư, còn có phép cộng kết quả phép chia đó với 1 (cần lưu ý học sinh: số 1 này không phải là số dư).
….
Bài tập phép chia có dư nâng cao
Bài 1: Tìm y trong phép chia, có số bị chia là số lớn nhất có 2 chữ số, thương bằng 6 và số dư kém thương 3 đơn vị
Bài 2: Tìm y trong phép chia, có số chia là 12, thương là 14 và biết số dư là số lớn nhất có thể có trong phép chia
Bài 3: Cho một số biết số đó chia cho 8 thì được thương là 42 và dư 2. Nếu lấy số đó chia cho 7 thì được kết quả là bao nhiêu?
Bài 4: Nếu hôm nay là thứ 4 thì 97 ngày sau là thứ mấy?
Bài 5: Một xe khách cỡ vừa có thể chở 30 hành khách, một xe bus cỡ nhỏ có thể chở 8 hành khách, một xe khách cỡ lớn có thể chở được 52 hành khách. Hỏi cần bao nhiêu xe bus cỡ lớn để chở tất cả hành khách của 8 xe bus cỡ nhỏ đầy hành khách và 13 xe bus cỡ vừa đầy hành khách (đề thi Olympic Đông Nam Á)
Hướng dẫn giải
Bài 1
Phương pháp giải
Bước 1: tìm số bị chia và số dư
Bước 2: tìm số chia
Biết số chia = (số bị chia – số dư) : thương
Bài giải
Số bị chia là số lớn nhất có hai chữ số nên số bị chia là 99
Thương là 6
Số dư kém thương 3 đơn vị nên số dư = 6 – 3 = 3
Số chia là (99 – 3) : 6 = 16
Bài 2
Phương pháp giải
Bước 1: Tìm số dư
Bước 2: Tìm số bị chia
Biết số bị chia = (số chia x thương) + số dư
Bài giải
Số dư là số lớn nhất có thể trong phép chia mà số dư phải nhỏ hơn số chia nên số dư = số chia – 1 = 12 – 1 = 11
Với thương là 14, số chia là 12, số dư là 11.
Vây số bị chia = (12 x 14) + 11 = 179
….
>> Xem thêm trong file tải
Một số dạng Toán về phép chia có dư lớp 3 tổng hợp toàn bộ kiến thức trọng tâm, từ định nghĩa, tính chất, các ví dụ minh họa cùng cách giải các dạng Toán về phép chia có dư. Nhờ đó, sẽ nắm vững dạng Toán này, để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra, bài thi.
