Thông tư 76/2024/TT-BTC đã hướng dẫn chi tiết về trách nhiệm báo cáo của đại lý phát hành trái phiếu. Cùng tìm hiểu về mẫu báo cáo của đại lý phát hành trái phiếu mới nhất sẽ được áp dụng từ ngày 25/12/2024.
Mẫu báo cáo của đại lý phát hành trái phiếu
Theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 76/2024/TT-BTC, đại lý phát hành trái phiếu làm báo cáo theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 76/2024/TT-BTC, cụ thể như sau:
Tải về
Sửa/In biểu mẫu
TÊN TỔ CHỨC ĐẤU THẦU, BẢO LÃNH, ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH __________ Số: …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ …., ngày tháng năm 202… |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Tình hình cung cấp dịch vụ đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ
tại thị trường trong nước
______________________
Kính gửi: Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
(Kỳ báo cáo quý/ năm: từ ngày … đến ngày …; Doanh nghiệp làm nghĩa vụ báo cáo khi các trái phiếu doanh nghiệp làm tổ chức đấu thầu/bảo lãnh/đại lý phát hành còn dư nợ trong kỳ báo cáo)
1. Số lượng hợp đồng đã hoàn thành và đang làm trong kỳ (Hợp đồng): …………………………
– Số lượng hợp đồng đã hoàn thành: ……………………………………………
– Số lượng hợp đồng đang làm: …………………………………………..
2. Giá trị trái phiếu đã phát hành và đang làm theo phương thức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trong kỳ (đồng):…………………………
– Giá trị trái phiếu đã phát hành: ……………………………….
– Giá trị trái phiếu đang làm: …………………………………….
3. Số lượng hợp đồng cung cấp dịch vụ trong kỳ:
STT |
Tổ chức phát hành |
Số hiệu Hợp đồng, ngày hợp đồng |
Trạng thái hợp đồng (đã hoàn thành/đang làm)* |
Phương thức phát hành |
Khối lượng trái phiếu đã phát hành (trái phiếu) (Trái phiếu đã có kết quả phát hành trong kỳ báo cáo) |
Giá trị trái phiếu đã phát hành (đồng) (Trái phiếu đã có kết quả phát hành trong kỳ báo cáo) |
1 |
Tổ chức phát hành A |
|
|
|
|
|
2 |
Tổ chức phát hành A |
|
|
|
|
|
3 |
Tổ chức phát hành B |
|
|
|
|
|
4 |
Tổ chức phát hành C |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
* Hợp đồng đã hoàn thành là hợp đồng đã hoàn tất việc phát hành trái phiếu và đã có kết quả phát hành trong kỳ báo cáo (trong trường hợp Hợp đồng phát hành trái phiếu gồm nhiều đợt, sau khi hoàn tất toàn bộ các đợt phát hành theo hợp đồng và đã có kết quả phát hành của tất cả các đợt được ghi nhận là hoàn thành).
Hợp đồng đang làm là hợp đồng đã có ngày dự kiến phát hành theo hồ sơ đưa ra thông tin trước phát hành gửi lên chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp nhưng chưa có kết quả phát hành trong kỳ báo cáo.
4. Kết quả đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu đối với các trái phiếu đã phát hành:
STT |
Tổ chức phát hành |
Số hiệu HĐ |
Mã TP |
Phương thức phát hành (Đấu thầu/Bảo lãnh/Đại lý phát hành) |
Ngày phát hành |
Kỳ hạn |
Mệnh giá |
Giá trị phát hành (theo mệnh giá) |
Lãi suất phát hành thực tế (%) |
Loại hình trái phiếu (TP chuyển đổi/TP kèm chứng quyền/TP có bảo đảm) |
Giá trị tổ chức trong nước mua |
Giá trị cá nhân trong nước mua |
Giá trị tổ chức nước ngoài mua |
Giá trị cá nhân nước ngoài mua |
Số lượng nhà đầu tư tổ chức mua |
Số lượng nhà đầu tư cá nhân mua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Tổ chức phát hành A |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác và đầy đủ của báo cáo nêu trên./.
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh) |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Đại lý phát hành trái phiếu báo cáo như thế nào?
Khoản 22 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP đã quy định, đại lý phát hành làm chế độ báo cáo về tình hình cung cấp dịch vụ đại lý phát hành trái phiếu doanh nghiệp định kỳ hàng quý, hàng năm cho Sở giao dịch chứng khoán.
Lưu ý: Riêng đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp phép cung cấp dịch vụ đại lý phát hành, ngoài chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định này, phải làm chế độ báo cáo theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Chế độ báo cáo cụ thể được làm theo Điều 11 Thông tư 76/2024/TT-BTC như sau:
Tiêu chí |
Báo cáo quý |
Báo cáo năm |
Thời gian tính kỳ báo cáo |
Bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu quý đến ngày cuối của tháng cuối quý đó |
Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 |
Nội dung báo cáo |
Mẫu báo cáo của đại lý phát hành trái phiếu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 76/2024/TT-BTC (tham khảo mẫu tại Phần 1 nếu trên) |
|
Hình thức báo cáo |
Văn bản điện tử |
|
Nơi nhận báo cáo |
Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp của Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội |
|
Thời hạn báo cáo |
Chậm nhất là ngày 15 tháng đầu tiên của quý liền sau |
Chậm nhất là ngày 31 tháng 01 năm sau |
Mẫu báo cáo của đại lý phát hành trái phiếu theo quy định tại Thông tư 76/2024/TT-BTC bắt đầu được áp dụng từ ngày 25/12/2024.
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.