asd
Trang chủGiáo DụcBộ đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 7...

Bộ đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều

Đề thi cuối kì 2 Giáo dục công dân 7 Cánh diều năm 2023 – 2024 bao gồm 3 đề kiểm tra học kì 2 có đáp án giải chi tiết kèm theo ma trận.

TOP 3 Đề thi học kì 2 GDCD 7 Cánh diều được xây dựng với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 7. Thông qua 3 đề kiểm tra cuối kì 2 GDCD 7 sẽ giúp các em rèn luyện những kĩ năng cần thiết và bổ sung những kiến thức chưa nắm vững để chuẩn bị kiến thức thật tốt. Với 4 đề kiểm tra cuối kì 2 GDCD 7 có đáp án kèm theo sẽ giúp các bạn so sánh được kết quả sau khi hoàn thành bài tập. Ngoài ra các bạn xem thêm: đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 7 Cánh diều, đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 Cánh diều.

1. Đề thi học kì 2 GDCD 7 Cánh diều – Đề 1

1.1 Đề thi học kì 2 GDCD 7

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 Điểm).

Khoanh vào chữ cái trước phương án đúng.

Câu 1: Hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể là biểu hiện của hành vi bạo lực

A. tinh thần.
B. thể chất.
C. thể lực.
D. thân thể.

Câu 2: Hành vi nào sau đây là bạo lực học đường?

A. Không cho bạn ngồi gần chép bài.
B. Chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp khó khăn.
C. Bình phẩm thiếu tôn trọng về người khác.
D. Chụp hình ảnh của bạn lưu làm kỉ niệm.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tác hại của bạo lực học đường?

A. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân.
B. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập.
C. Gây không khí căng thẳng trong gia đình và xã hội thiến an toàn.
D. Người gây bạo lực học đường không phải chịu các hình thức kỉ luật.

Câu 4: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của tệ nạn xã hội?

A.Không tham gia chơi game, cá độ điện tử.
B.Tránh xa các bạn hút thuốc lá, không bị dụ dỗ, lôi kéo.
C. Từ chối tham gia đánh bạc và cá độ.
D. Thường xuyên dùng chất kích thích gây nghiện.

Câu 5: Biểu hiện nào dưới đây không phải là tác hại của tệ nạn xã hội?

A. Làm rối loạn trật tự xã hộ.
B. Là nguyên nhân lây truyền HIV-AIDS.
C. Giữ gìn an ninh trật tự xã hội.
D. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình.

Câu 6: Biều hiện nào của tệ nạn xã hội gây hậu quả đối với bản thân?

A.Bạn A đi chơi quá giờ nên bố mẹ tìm kiếm khắp nơi.
B.Bạn H nhận thuốc lá và hút khi bạn bè mời hút cùng.
C. Bạn C đi xe ngược chiều gây ùn tắc giao thông.
D. Bạn B thích đua xe và gây tai nạn cho người khác.

Câu 7: Hành vi nào sau đây pháp luật không quy định về tệ nạn xã hội?

A.Tổ chức cho người nghiện ma túy không phải đi cai nghiện.
B.Tổ chức mô giới mại dâm, buôn bán người.
C.Trẻ em không được uống rượu, hút thuốc, đánh bạc.
D. Tổ chức dùng trái phép chất gây nghiện và ma túy.

Câu 8: Đấu tranh, phê phán các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chòng chống tệ nạn xã hội bằng

A.hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức.
B.những việc làm cụ thể, phù hợp với lứa tuổi
C. việc nghiêm cấm các hoạt động trái phép.
D. thái độ khoan dung độ lượng đối với trẻ em.

Câu 9: Cách phòng chống tệ nạn xã hội mà em cho là đúng nhất?

A. Bắt hết các đối tượng tệ nạn xã hội đi cải tạo lao động.
B. Đưa ra phê phán ở cơ quan hoặc nơi lưu trú.
C. Tổ chức các hoạt động hướng nghiệp và tạo công ăn việc làm.
D. Phạt kinh tế đối với bậc cha mẹ cho con vi phạm.

Câu 10. Nội dung biểu hiện quyền và nghĩa vụ của anh chị em trong gia đình là

A. thân ai người đó lo, không bận tâm đến người khác.
B. đợi đến khi nào giàu có mới giúp.
C. mặc kệ nhau khi gặp khó khăn, hoạn nạn.
D. thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau.

Câu 11. Hành vi nào sau đây làm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình?

A. Anh P cho rằng mọi việc trong gia đình phải do mình anh quyết định.
B. Bạn B thường trốn việc trông em để đi đá bóng.
C. Chị H luôn quan tâm đến con, tôn trọng ý kiến của con.
D. Anh C cho con nhiều tiền nhưng ít quan tâm đến con.

Câu 12. Trong các câu tục ngữ sau đây, câu nào thể hiện về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình?

A.Có công mài sắt có ngày nên kim.
B. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
C. Đói cho sạch, rách cho thơm.
D. Thuận vợ, thuận chồng, tát biển Đông cũng cạn.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm).

Câu 1 (1,0 điểm): Trong một cuộc trao đổi, có ý kiến cho rằng, bạo lực học đường chỉ gây tổn hại tới người bị bạo lực. Em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao?

Câu 2 (3,0 điểm): Cách đây mấy hôm T bị N và các bạn của N chặn đánh trên đường đi học về vì cho rằng T đã “coi thường” và không chào N. Tuy bị đánh nhưng T không dám kể sự việc với ai và luôn lo lắng sợ hãi.

a. Em có nhận xét gì về hành vi của N và các bạn của N. Hậu quả của các hành vi trên.

b. Nêu những cách T có thể làm để thoát khỏi bạo lực học đường và lí giải vì sao?

Câu 3 (3,0 điểm): Em hãy đọc câu tục ngữ dưới đây và trả lời câu hỏi:

“Chị ngã em nâng”

Em hãy nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. Theo em, quyền và nghĩa vụ của anh chị em trong gia đình được thể hiện như thế nào?

———–Hết————

1.2 Đáp án đề thi học kì 2 GDCD 7

I/ Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

B

C

D

B

C

D

A

B

C

D

C

D

* Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm.

II. Tự luận (7.0điểm)

STT

Đáp án

Điểm

Câu 1

(1 đ)

* Em không đồng ý với ý kiến trên.

– Vì người gây ra bạo lực học đường cũng có thể bị tổn thương về thể chất, tinh thần, bị lệch lạc nhân cách

– Phải chịu các hình thức kỉ luật, thậm chí bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu gây hậu quả nghiêm trọng.

0.5

0.25

0.25

Câu 2

(3 đ)

a. Nhận xét được hành vi của bạn:

+ Học sinh nhận xét được hành vi

+ Học sinh phân tích được hậu quả của hành vi

1.0

0.5

b. Cách mà T có thể làm để hạn chế bạo lực học đường….(kể ra)

+ Giải thích: – Đưa ra được tối thiểu 2 việc làm được

– Giải thích được 2 việc làm đã nêu.

0.5

1.0

Câu 3 (3 đ)

.* Ý nghĩa

– Chị em trong gia đình luôn luôn phải tương trợ giúp đỡ nhau trong mọi hoàn cảnh.

– Khi một người gặp phải khó khăn, người còn lại sẽ không ngại giúp đỡ, bảo vệ.

* Quyền và nghĩa vụ của anh chị em trong gia đình:

– Anh, chị, em có quyền và nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau.

– Có quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con.

* Nội dung: thể hiện những việc làm tốt và chưa tốt quyền và nghĩa vụ của bản thân và các bạn trong gia đình

0.5

0.5

0.5

0.5

1.0

1.3 Ma trận đề thi học kì 2 GDCD 7

TT

Mạch nội dung

Chủ đề

Mức độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tỉ lệ

Tổng

% điểm

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Chủ đề Giáo dục kĩ năng sống

Bạo lực học đường

1câu

1 câu

0,25

Ứng phó với bạo lực học đường

1 câu

1 câu

1/2 câu

1/2 câu

2 câu

1 câu

1,5

2

Chủ đề giáo dục pháp luật

Tệ nạn xã hội

2 câu

2 câu

0.5

làm phòng chống tệ nạn xã hội

4câu

1/2 câu

1/2 câu

4 câu

1 câu

4,0

Quyền và nghĩa vụ công dân trong xây dựng gia đình

2 câu

1 câu

1/2 câu

1/2 câu

3 câu

1 câu

3,75

Tổng

10

2

1

1

1

12 câu

3 Câu

10 điểm

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

30 %

70%

Tỉ lệ chung

60%

40%

100%

Bản đặc tả đề kiểm tra cuối kì II, Lớp 7

TT

Mạch nội dung

Chủ đề

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ đánh giá

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

GD kỹ năng sống

Bạo lực học đường

Nhận biết:

– Nêu được các biểu hiện của bạo lực học đường; nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường.

Thông hiểu:

– Giải thích được nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường.

– Nhận biết được những tình huống gây bạo lực để điều chỉnh hành vi.

Vận dụng:

– Phê phán, đấu tranh với những hành vi bạo lực học đường.

1TN

Ứng phó với bạo lực học đường

Nhận biết:

– Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường.

Thông hiểu:

Biết cách ứng phó trước, trong và sau khi bị bạo lực học đường.

– Cần làm gì để ứng phó với tình huống bạo lực học đường.

Vận dụng:

– Tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng, chống bạo lực học đường do nhà trường, địa phương tổ chức.

– Thực hành để nhận biết, ứng phó một số tình huống bạo lực học đường.

Vận dụng cao:

– Sống tự chủ, không để bị lôi kéo tham gia bạo lực học đường.

1TN

1TN

1/2TL

1/2TL

2

GD pháp luật

Tệ nạn xã hội

Nhận biết:

– Nêu được khái niệm tệ nạn xã hội và các loại tệ nạn xã hội phổ biến.

– Nêu được hậu quả của các tệ nạn xã hội đó.

Thông hiểu:

– Giải thích được nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội.

– Giải thích được hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội.

Vận dụng:

– Tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức.

3TN

1TN

làm phòng chống tệ nạn xã hội

Nhận biết:

Nhận biết được cách phòng chống tệ nạn xã hội

– Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.

Thông hiểu:

– Nhận xét, đánh giá về tác hại của tệ nạn xã hội và cách phòng tránh.

Vận dụng:

– Phê phán, đấu tranh với các tệ nạn xã hội.

– Tuyên truyền, vận động mọi người tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội.

Vận dụng cao:

– làm tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.

3TN

1/2TL

1/2TL

Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình

Nhận biết:

– Nêu được khái niệm gia đình.

– Nêu được vai trò của gia đình.

– Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.

Thông hiểu:

– Nhận xét được việc làm quyền và nghĩa vụ trong gia đình của bản thân và của người khác.

Vận dụng:

– làm được nghĩa vụ của bản thân đối với ông bà, cha mẹ và anh chị em trong gia đình bằng những việc làm cụ thể.

2TN

1TN

1/2TL

1/2TL

Tổng

10TN

2TN+

1TL

1TL

1TL

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

2. Đề thi GDCD cuối kì 2 lớp 7 Cánh diều – Đề 2

2.1 Đề thi GDCD cuối kì 2 lớp 7

I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Hành vi nào dưới đây là tệ nạn xã hội?

A. Trồng các loại cây có chứa chất ma túy.
B. Bán dâm, chứa chấp và môi giới mại dâm.
C. Hành nghề mê tín dị đoan (bói toán, cúng,…)
D. Xả rác thải không đúng nơi quy định.

Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của tệ nạn xã hội?

A. Tổn hại về sức khỏe, tinh thần, trí tuệ.
B. Ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội.
C. Chỉ gây tổn hại về sức khỏe thể chất.
D. Suy kiệt tài chính, tan vỡ hạnh phúc.

Câu 3. Chúng ta không nên làm hành động nào sau đây để tránh vấp phải tệ nạn xã hội?

A. Thử tham gia tệ nạn xã hội một lần cho biết.
B. Chủ động tìm hiểu thông tin về tệ nạn xã hội.
C. Tham gia tuyên truyền phòng tránh tệ nạn xã hội.
D. Lên án những hành vi lôi kéo, tham gia tệ nạn xã hội.

Câu 4. Bạn H là học sinh lớp 7A. H có thân hình cao lớn (do đang ở tuổi dậy thì) và gương mặt khả ái. Một lần, trên đường đi học về, một người phụ nữ lạ mặt đã chủ động bắt chuyện với H. Người phụ nữ đó ngỏ ý muốn rủ H đi chơi và hứa sẽ cho H thêm nhiều tiền tiêu xài. Trong trường hợp này, nếu là H, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Đồng ý và đề nghị rủ thêm bạn gái đi cùng.
B. Mắng chửi cho người phụ nữ một trận và bỏ đi.
C. Đồng ý và mang chuyện đi khoe với bạn bè trong lớp.
D. Từ chối và báo với cơ quan công an để có biện pháp hỗ trợ.

Câu 5. Nhân vật nào dưới đây không vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?

A. Chị T lôi kéo bạn M tham gia vào đường dây mại dâm.
B. Ông T bao che cho con trai mình khi có hành vi trộm cắp.
C. Bà H tổ chức hoạt động “mua thần bán thánh” tại địa phương.
D. Tập thể lớp 7E tham gia lớp học về phòng chống tệ nạn xã hội.

Câu 6. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi lôi kéo trẻ em

A. tham gia vào các hoạt động vui chơi lành mạnh.
B. học tập theo những tấm gương tiêu biểu.
C. dùng các văn hoá phẩm đồi truỵ.
D. vui chơi, giải trí lành mạnh.

Câu 7. Pháp luật Việt Nam không nghiêm cấm hành vi nào sau đây?

A. Buôn bán ma túy.
B. Tổ chức mại dâm.
C. Đánh bài ăn tiền.
D. Xuất khẩu lao động.

Câu 8. Chúng ta cần gọi đến đường dây nóng 111 khi

A. phát hiện hành vi ngược đãi, bạo hành trẻ em.
B. cần hỗ trợ đế chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn.
C. tố giác tội phạm về ma túy, cờ bạc.
D. cần hỗ trợ cấp cứu y tế.

Câu 9. Gia đình T sống ở một vùng quê còn nhiều khó khăn. Do điều kiện vệ sinh kém, môi trường ẩm thấp, nhiều muỗi, nên em trai của T bị mắc bệnh sốt xuất huyết. Thấy vậy, bà nội của T đã khuyên bố mẹ T nên mời ông K (thầy cúng) đến nhà làm lễ mong cho em của T khỏi bệnh. Nếu là T, trong trường hợp này, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Không quan tâm vì bố mẹ mới có quyền quyết định.
B. Đồng ý với ý kiến mời thầy cúng về làm lễ của bà nội.
C. Khuyên bố mẹ nhanh chóng đưa em tới bệnh viện chữa trị.
D. Khuyên bố mẹ không cần lo vì bệnh này không nguy hiểm.

Câu 10. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau: “……. là tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của pháp luật?

A. Gia đình.
B. Xã hội.
C. Cộng đồng.
D. Tập thể.

Câu 11. Theo quy định của pháp luật, con cháu không được phép làm hành vi nào sau đây với ông bà, cha mẹ?

A. Lễ phép, kính trọng.
B. Yêu thương, hiếu thảo.
C. Chăm sóc, phụng dưỡng.
D. Ngược đãi, lăng mạ.

Câu 12. Nhân vật nào dưới đây đã làm đúng quyền và nghĩa vụ của công dân với các thành viên trong gia đình?

A. Chị T ra điều kiện chỉ chăm sóc cha mẹ nếu được hưởng thừa kế.
B. Bạn Q thường xuyên trốn học, không nghe lời ông bà, cha mẹ.
C. Bạn P chăm chỉ học tập và thường phụ giúp bố mẹ việc nhà.
D. Ông M chỉ quan tâm cháu trai, không quan tâm đến cháu gái.

Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của gia đình đối với mỗi người?

A. Là mái ấm yêu thương.
B. Là môi trường làm việc hiệu quả.
C. Là nơi hình thành và nuôi dưỡng nhân cách.
D. Là chỗ dựa vững chắc cho mọi thành viên.

Câu 14. Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây nói về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình?

A. Anh em như thể chân tay/ rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
C. Muốn sang thì bắc cầu kiều/ Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
D. Đời người có một gang tay/ Ai hay ngủ ngày còn có nửa gang.

Câu 15. Vì mưu sinh nên bố mẹ đi làm xa, do đó, từ nhỏ K đã được ông bà nội chăm sóc. Khi phát hiện K có biểu hiện ham chơi, học tập sa sút, ông bà đã nhắc nhở nhiều lần. Bố mẹ K biết chuyện, cũng thường xuyên gọi điện tâm sự, nhắc nhở K nên cố gắng học tập, nghe lời ông bà. Tuy vậy, K vẫn không sửa đổi.

Câu hỏi: Trong trường hợp trên, chủ thể nào đã vi phạm quy định pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình?

A. Ông bà nội của K.
B. Bố mẹ của K.
C. Bạn K.
D. Tất cả các nhân vật đều vi phạm.

Câu 16. T và H đã hẹn nhau chủ nhật tuần này sẽ cùng đi đá bóng. Đến ngày hẹn, do có việc đột xuất, bố mẹ phải ra ngoài để giải quyết công việc, do đó, bố mẹ đã nhờ T ở nhà chăm sóc ông nội (ông T bị ốm). Trong trường hợp này, nếu là T, em nên lựa chọn cách ứng xử như thế nào?

A. Từ chối vì đã hẹn với H đi đá bóng.
B. Đồng ý, đợi bố mẹ đi khỏi thì trốn đi chơi.
C. Ở nhà chăm sóc ông, xin lỗi và hẹn H dịp khác sẽ đi chơi.
D. Ở nhà nhưng tỏ thái độ giận dỗi, không thực lòng chăm sóc ông.

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm): Trong phòng, chống tệ nạn xã hội, công dân có trách nhiệm như thế nào?

Câu 2 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Nguyên nhân duy nhất dẫn đến việc học sinh vướng vào tệ nạn xã hội là do thiếu một môi trường sống lành mạnh”. Em có đồng tình với ý kiến trên không? Vì sao?

Câu 2 (3,0 điểm): Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. S được bố mẹ nuông chiều từ nhỏ nên S cho rằng mình có quyền đương nhiên như vậy. Hằng ngày, S không phải làm việc gì trong gia đình, kể cả việc chăm sóc bản thân cũng ỷ lại vào bố mẹ. S hay đòi hỏi bố mẹ phải mua cho nhiều thứ, kể cả những thứ đắt tiền, nếu không có là S lại vùng vằng, hờn dỗi. Bố mẹ và họ hàng trong gia đình có nói gì S cũng không nghe. S cho rằng, mình là con gia đình khá giả nên mình có quyền được hưởng mọi thứ mà không phải làm nghĩa vụ gì.

Câu hỏi:

a) S đã làm đúng quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình hay chưa? Vì sao?

b) Suy nghĩ của S về việc mình chỉ có quyền mà không có nghĩa vụ trong gia đình là đúng hay sai? Vì sao?

2.2 Đáp án đề thi GDCD cuối kì 2 lớp 7

I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-D

2-C

3-A

4-D

5-D

6-C

7-D

8-A

9-C

10-A

11-D

12-C

13-B

14-A

15-C

16-C

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm):

– Trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tệ nạn xã hội:

+ làm lối sống lành mạnh, an toàn và tuân thủ pháp luật.

+ Tự giác tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội do trường, lớp và địa phương tổ chức.

+ Đấu tranh, phê phán các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với lứa tuổi.

Câu 2 (2,0 điểm):

– Không đồng tình với ý kiến trên. Vì: có nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến việc học sinh mắc phải các tệ nạn xã hội. Ví dụ như:

+ Nguyên nhân khách quan: học sinh bị dụ dỗ, lôi kéo, mua chuộc hoặc ép buộc; thiếu sự giáo dục phù hợp, quan tâm, chăm sóc, chia sẻ, yêu thương của gia đình; thiếu môi trường vui chơi, giải trí lành mạnh,,….

+ Nguyên nhân chủ quan : bản thân học sinh thiếu hiểu biết; ham chơi, đua đòi; thiếu hụt kĩ năng sống,…

– Trong những nhóm nguyên nhân trên, các nguyên nhân chủ quan có vai trò quan trọng nhất, quyết định nhất dẫn đến việc học sinh mắc tệ nạn xã hội.

Câu 2 (3,0 điểm):

– Yêu cầu a) S chưa làm đúng quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. Vì: bạn S luôn đòi hỏi, ỷ lại vào bố mẹ.

– Yêu cầu b) Suy nghĩ của S là sai, vì: con cái có quyền được bố mẹ yêu thương, chăm sóc nhưng cũng có nghĩa vụ cần phải giúp đỡ bố mẹ những việc phù hợp với lứa tuổi, sức khỏe,…

2.3 Ma trận đề thi học kì 2 môn GDCD 7

TT

Mạch nội dung

Nội dung/chủ đề/bài

Mức độ đánh giá

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Giáo dục pháp luật

Nội dung 1: Tệ nạn xã hội

2 câu

1 câu

(1đ)

1 câu

1 câu

(2đ)

1 câu

(3đ)

1 câu

Nội dung 2: làm phòng chống tệ nạn xã hội

3 câu

1 câu

1 câu

Nội dung 3: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình

3 câu

2 câu

2 câu

Tổng câu

8

0

4

1

0

1

4

0

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

……………..

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 GDCD 7 Cánh diều

Đề thi cuối kì 2 Giáo dục công dân 7 Cánh diều năm 2023 – 2024 bao gồm 3 đề kiểm tra học kì 2 có đáp án giải chi tiết kèm theo ma trận.

Sending
User Review
0 (0 votes)

RELATED ARTICLES