TOP 13 Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều, giúp các em học sinh tham khảo, luyện giải đề để nắm thật chắc cấu trúc đề thi giữa kì 2 năm 2023 – 2024.
Bộ đề thi giữa kì 2 Công nghệ 6 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô có thêm nhiều kinh nghiệm để xây dựng đề thi giữa học kì 2 năm 2023 – 2024 cho học sinh của mình. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi môn Toán, Ngữ Văn 6. Chi tiết mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Trường Hải Tiến Giang:
1. Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 sách Cánh diều
1.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (mỗi câu đúng được 0.25 điểm)
Câu 1. Vải sợi tự nhiên có nguồn gốc từ đâu:
A. tre, gỗ
B. than đá
C. dầu mỏ
D. thực vật, động vật
Câu 2. Đâu là nguồn gốc của vải sợi hóa học
A. cây bông
B. than đá, dầu mỏ
C. sợi lanh
D. lông cừu
Câu 3. Vải sợi pha có đặc điểm nào sau đây:
A. không bị nhàu, dễ giặt
B. dễ bị nhàu
C. mặc bí không thấm mồ hôi
D. giữ nhiệt tốt
Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng với cách nhận biết các loại vải?
A. Vò vải
B. Đốt sợi vải
C. Quan sát bằng mắt
D. Thấm nước
Câu 5. Các vật dụng nào sau đây không phải là trang phục?
A. Quần áo
B. Mũ, ô
C. Sách, bút
D. Giày, dép
Câu 6. Trang phục trẻ em, trang phục người già thuộc loại trang phục theo:
A. lứa tuổi
B. công dụng
C. giới tính
D. thời tiết
Câu 7. Chức năng của trang phục?
A. Tập thể thao
B. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp
C. Lao động
D. Đi chơi
Câu 8. Trang phục đẹp là trang phục:
A. Có kiểu may đẹp
B. Đúng với mốt
C. Phù hợp vóc dáng, lứa tuổi
D. Đắt tiền
Câu 9. Người có vóc dáng gầy nên mặc kiểu áo, quần:
A. hơi rộng có đường cắt ngang thân áo, có xếp li
B. bó sát cơ thể, có hoa văn kẻ sọc dọc
C. chất liệu vải mỏng có độ đàn hồi
D. có màu tối thẫm
Câu 10. Người có vóc dáng béo, thấp nên mặc kiểu áo, quần:
A. có chất liệu vải thô, xốp
B. hoa văn to hoặc kẻ ngang
C. vừa với cơ thể, kẻ sọc dọc hoặc hoa nhỏ
D. màu tươi sáng như màu hồng tươi, màu vàng nhạt
Câu 11. Trang phục của trẻ em thường may kiểu nào sau đây:
A. vừa với cơ thể, vải dày
B. cầu kì, tạo nhiều đường gân trên áo quần
C. bó sát cơ thể
D. rộng, thoả mái màu sắc tươi sáng
Câu 12. Khi đi lao động nên mặc trang phục:
A. may bằng vải tổng hợp
B. đi giày cao
C. may rộng, đơn giản có màu tối
D. màu sáng may bó sát cơ thể
B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Trang phục có vai trò gì? Em hãy phân loại trang phục?
Câu 2 (1,5 điểm): Vì sao phải bảo quản trang phục ? Em thường bảo quản trang phục của mình như thế nào ?
Câu 3 (1,5 điểm): Mùa hè thời tiết nóng nực theo em nên mặc loại vải nào? Vì sao?
Câu 4 (2 điểm): Nhân dịp sinh nhật mẹ, bố và em muốn mua tặng mẹ một tấm vải để may áo dài em sẽ chọn loại vải nào vì sao? Làm thế náo để xác định đúng loại vải cần mua?
Câu 5 (1 Điểm): Trước khi đi dã ngoại, em cần chuẩn bị những trang phục nào để bảo vệ cơ thể dưới ánh nắng mặt trời?
1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
D |
B |
A |
C |
C |
A |
B |
C |
A |
C |
D |
C |
Phần I. Tự luận (7 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 1 (1đ) |
* Trang phục có vai trò: Trang phục có vai trò bảo vệ cơ thể, làm đẹp cho con người, thể hiện nét văn hoá về trang phục của từng dân tộc. |
0,5 |
*Trang phục được phân loại như sau: – Trang phục theo lứa tuổi. – Trang phục theo thời tiết – Trang phục theo công dụng – Trang phục theo giới tính |
0,5 |
|
Câu 2 (1,5đ) |
– Bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên trong gia đình. Bảo quản đúng cách sẽ giữ cho trang phục bền và đẹp. – Làm cho người mặc đẹp, tự tin hơn cũng như tiết kiệm chi phí mua sắm. – Để bảo quản trang phục em thường giặt, phơi hoặc sấy, là và cất giữ. |
0,5 0,5 0,5 |
* Loại vải sợi tự nhiên an toàn và thân thiện với con người là vì: – Cây bông và cây lanh là do con người trồng cấy để lấy nguyên liệu chế tạo sợi và dệt vải – Nuôi con tằm lấy kén để tạo ra sợi vải, nuôi con cừu, lạc đà, con vịt lấy lông của chúng để tạo ra sợi vải. – Vải sợi tự nhiên có đặc điểm là mặc thoáng mát, thấm mồ hôi về mùa hè, mặc ấm về mùa đông , nguyên liệu đều có nguồn gốc từ tự nhiên nên rất an toàn và thân thiện với con người. |
0,25 0,25 0,5 |
|
Câu 3 (1,5đ) |
* Mùa hè nóng nực em sẽ chọn áo, quần may bằng vải nào? Mùa hè thời tiết nóng nực em sẽ chọn áo quần may bằng vải sợi tự nhiên như vải sợi bông, sợi lanh, sợi tơ tằm, những loại vải này có nguồn gốc từ động vật, thực vật có sẵn trong thiên nhiên. |
0,75 |
* Mùa hè nên mặc áo, quần may từ vải sợi tự nhiên vì: Vải sợi bông, sợi lanh, sợi tơ tằm có đặc điểm mặc thoáng mát có độ hút ẩm cao, thấm mồ hôi vải không dính vào cơ thể, chất liệu mềm mại tạo cảm giác mát mẻ dễ chịu. |
0,75 |
|
Câu 4 (2đ) |
* Chọn vải để may áo dài: Em sẽ chọn vải lụa tơ tằm tặng mẹ để may áo dài, vì vải tơ tằm có đặc điểm là mỏng, mềm mại, trơn bóng rất phù hợp với may áo dài. Vải tơ tằm được dệt từ sợi tơ tằm, tính chất của vải là mặc thoáng mát, thấm mồ hôi, rất dễ chịu cả khi trời nóng. |
1 |
* Để nhận biết được vải sợi tơ tằm em sẽ làm như sau: – Cách 1: Vò một chỗ của tấm vải nếu thấy mặt vải chỗ vò bị nhàu rất nhanh thì đó là vải sợi tơ tằm – Cách 2: Lấy vài sợi vải đem đốt rồi lấy tro của sợi vải đưa lên tay bóp nếu thấy tro của sợi vải tan thành bột thì đó là vải tơ tằm. |
1 |
|
Câu 5 (1đ) |
* Khi đi dã ngoại em sẽ chuẩn bị trang phục như sau: – Quần, áo: Em chọn quần, áo may bằng vải tự nhiên vì vải tự nhiên mặc thoả mái dễ chịu, thoáng mát, thấm mồ hôi phù hợp với hoạt động đi lại nhiều trong buổi dã ngoại. |
0,5 |
– Các trang phục khác: Mũ, ô, kính đen, giày đế thấp mềm che kín bàn chân, kem chống nắng. |
0,5 |
1.3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
% tổng điểm |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Số CH |
Thời gian (P) |
|||||||||
Số CH |
Thời gian (P) |
Số CH |
Thời gian (P) |
Số CH |
Thời gian (P) |
Số CH |
Thời gian (P) |
TN |
TL |
|
|
|||
1
|
Chủ đề 3. Trang phục và thời trang |
Các loại vải thường dùng trong may mặc |
4 |
6 |
1 |
5 |
1 |
6 |
|
|
4 |
2 |
17 |
4,5 |
Trang phục và thời trang |
4 |
6 |
1 |
5 |
4 |
1 |
11 |
2 |
||||||
Lựa chọn trang phục |
4 |
6 |
|
|
|
|
1 |
6 |
4 |
1 |
12 |
2 |
||
dùng và bảo quản trang phục |
1 |
5 |
|
|
|
|
1 |
5 |
1,5 |
|||||
|
Tổng |
|
12 |
18 |
3 |
15 |
1 |
6 |
1 |
6 |
12 |
5 |
45 |
10 |
|
Tỉ lệ % |
|
40 |
30 |
20 |
10 |
|
|
|
100 |
2. Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo
2.1. Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Công nghệ 6
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2
MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 6
Thời gian: 45 phút
A.TRẮC NGHIỆM
(Từ câu 1 đến câu 16 mỗi câu đúng 0,25 điểm; từ câu 17 đến 22 mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1: Vải cotton thuộc vải nào dưới đây
A.Vải sợi thiên nhiên
B. Vải sợi hóa học
C. Vải sợi pha
D. Không loại vải nào trong các loại vải trên
Câu 2. Dựa vào nguồn gốc của sợi được dệt thành vải, người ta chia vải thành mấy nhóm chính?
A. Vải sợi thiên nhiên, vải sợi pha, vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp
B. Vải sợi thiên nhiên, vải sợi pha, vải lụa, vải sợi tổng hợp
C. Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp, Vải sợi nylon, vải sợi pha.
D. Vải sợi thiên nhiên, vải sợi pha, vải sợi nhân tạo, Vải sợi tơ tằm
Câu 3: Vải sợi thiên nhiên có tính chất gì?
A. Có độ hút ẩm cao, dễ bị nhàu
B. Ít thấm hồ hôi, không bị nhàu
C. Có độ hút ẩm cao, ít bị nhàu
D. Ít thấm hồ hôi, dễ bị nhàu
Câu 4. Căn cứ vào đâu để nhận biết các loại vải?
A. Đốt sợi vải
B. Vò vải
C. Đốt sợi vải, vò vải, thấm nước
D. Thấm nước
Câu 5. Trang phục có vai trò:
A. Che chở
B. Bảo vệ
C. Làm đẹp
D. Che chở, bảo vệ, làm đẹp
Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của trang phục:
A. Trang phục có vai trò che chở, bảo vệ cơ thể con người khỏi một số tác động có hại của thời tiết và môi trường và tôn lên vẽ đẹp cho con người.
B. Trang phục góp phần tôn lên vẻ đẹp của người mặc.
C. Trang phục giúp bảo vệ con người trước tác động xấu của thiên nhiên, xã hội và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc hộ gia đình.
D. Trang phục giúp phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc hộ gia đình.
Câu 7. Trang phục bao gồm những vật dụng nào sau đây?
A. Khăn quàng, giày
B. Áo, quần
C. Mũ, giày, tất
D. Áo, quần và các vật dụng đi kèm
Câu 8. Hãy cho biết đâu không phải là trang phục?
A. Quần, áo
B. Khăn quàng
C. Đồ trang sức
D. Sách vở
Câu 9. Thời trang là:
A. Những kiểu trang phục được dùng phổ biến trong xã hội.
B. Trang phục được dùng trong một khoảng thời gian nhất định
C. Trang phục đẹp nhất của mỗi dân tộc
D. Những kiểu trang phục được dùng phổ biến trong xã hội và được dùng trong một khoảng thời gian nhất định.
Câu 10. Thời trang sửa đổi do:
A. Ảnh hưởng của văn hóa
B. Ảnh hưởng của xã hội
C. Ảnh hưởng của kinh kế
D. Ảnh hưởng của, văn hóa, xã hội, kinh tế, sự phát triển của khoa học và công nghệ
Câu 11. Cách mặc trang phục có hình thức giản dị, nghiêm túc, lịch sự thuộc phong cách thời trang:
A. Thể thao
B. Cổ điển
C. Dân gian
D. Lãng mạn
Câu 12. Phong cách thời trang có thể ứng dụng cho nhiều đối tượng, lứa tuổi khác nhau là:
A. Thể thao
B. Cổ điển
C. Dân gian
D. Lãng mạn
Câu 13. Khi đi học em nên chọn loại trang phục như thế nào?
A. Kiểu dáng vừa vặn, màu sắc hài hòa.
B. Kiểu dáng thoải mái
C. Gọn gàng, thoải mái, chất liệu vải thấm mồ hôi.
D. Kiểu dáng đơn giản, gọn gàng, dễ mặc, dễ hoạt động; màu sác hài hòa.
Câu 14. dùng các bộ trang phục khác nhau tùy thuộc vào:
A. Hoạt động
B. Vóc dáng
C. Hoàn cảnh xã hội
D. Hoạt động, thời điểm, hoàn cảnh xã hội.
Câu 15. Giặt, phơi trang phục được tiến hành theo thứ tự các bước như sau:
A. Chuẩn bị giặt → Giặt → Phơi hoặc sấy.
B. Giặt → Chuẩn bị giặt → Phơi hoặc sấy.
C. Chuẩn bị giặt → Phơi hoặc sấy → Giặt.
D. Phơi hoặc sấy → Giặt → Chuẩn bị giặt
Câu 16. Bảo quản trang phục là:
A. Công việc diễn ra thường xuyên, hàng ngày.
B. Công việc diễn ra theo định kì tháng.
C. Công việc diễn ra theo định kì quý.
D. Công việc diễn ra theo định kì mỗi năm 1 lần.
Câu 17: Vải sợi bông có ưu điểm hơn so với vải sợi nhân tạo là:
A. Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát
B. Dễ bị nhàu
C. Giặt mau khô
D. Không thấm mồ hôi
Câu 18: Khi lựa chọn trang phục để tạo cảm giác béo ra, thấp xuống. Em có thể lựa chọn
A.Vải mềm mỏng, mịn.
B. Màu tối, sẫm
C. Vải cứng, dày dặn hoặc mềm vừa phải
D. Kẻ dọc, hoa nhỏ
Câu 19. Trang phục em đi học thường có kiểu dáng:
A. Đơn giản, gọn gàng, dễ mặc, dễ hoạt động.
B. Đơn giản, rộng.
C. Đẹp, trang trọng.
D. Đơn giản, thoải mái.
Câu 20. Xu hướng chung của thời trang trong thời gian tới có ưu điểm.
A. Đơn giản; tiện dụng với kiểu dáng, chất liệu.
B. Đơn giản; tiện dụng với kiểu dáng, chất liệu; màu sắc đa dạng, phong phú.
C. Đơn giản; tiện dụng với kiểu dáng; màu sắc đa dạng, phong phú.
D. Đơn giản; màu sắc đa dạng, phong phú.
Câu 21: Đâu là một số phong cách thời trang phổ biến.
A. Phong cách trẻ em, phong cách thể thao, phong cách lãng mạn..
B. Phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách dân gian, phong cách lãng mạn.
C. Phong cách người lớn tuổi, phong cách dân gian, phong cách lãng mạn.
D. Phong cách cổ điển, phong cách lao động, phong cách dân gian.
Câu 22. Khi lựa chọn trang phục phải phù hợp với:
A. Đặc điểm và sở thích của bản thân, tính chất của công việc, điều kiện tài chính của gia đình
B. Xu hướng mốt của thời đại.
C .Sở thích của người xung quanh.
D. Sở thích của bạn bè.
B. TỰ LUẬN
Câu 1 (2 điểm). Trang phục em mặc hàng ngày đã được phối hợp và dùng đúng cách chưa? Em sẽ sửa đổi như thế nào khi lựa chọn và dùng trang phục của em.
Câu 2 (1 điểm). Bạn An thường không tự tin với vóc dáng thấp và béo của mình. Em hãy tư vấn để giúp bạn ấy lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của bạn ấy?
2.2. Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 môn Công nghệ 6
A. TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Đáp án | A | A | A | C | D | A | D | D | D | D | B |
Câu | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
Đáp án | A | B | D | A | A | A | C | A | B | B | A |
B. TỰ LUẬN
Câu |
Đáp án |
Điểm |
1 |
Trang phục hàng ngày em mặc đã phù hợp và dùng đúng cách (quần áo, trang phục…) – Khi lựa chọn và dùng sản phẩm, em sẽ lựa chọn những đồ dễ phối hợp với nhau, chọn trang phục phù hợp với hoàn cảnh và mục đích dùng. |
1 1 |
2 |
– Bạn thấp và béo nên lựa chọn các trang phục có kiểu dáng vừa với cơ thể, màu sắc tối: hạt dẻ, đen, xanh đậm; mặt vải trơn, phẳng, có độ đàn hồi; – Hoạ tiết kẻ dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ; túi to có độ dài qua hông, thắt lưng có độ to vừa phải, giày hở mũi hoặc mũi nhọn. |
0,5 0,5
|
2.3. Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 môn Công nghệ 6
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
% tổng điểm |
||||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Số câu hỏi |
Thời gian (phút) |
|||||||||
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
TN |
TL |
|||||
1 |
Chủ đề 3. Trang phục và thời trang |
1.1. Các loại vải thường trong may mặc |
4 |
4 |
1 |
2 |
5 |
0 |
6 |
15% |
||||
1.2. Trang phục |
4 |
4 |
2 |
4 |
1 |
5 |
6 |
1 |
13 |
30% |
||||
1.3. Thời trang |
4 |
4 |
2 |
4 |
6 |
0 |
8 |
20% |
||||||
1.4. dùng và bảo quản trang phục. |
4 |
4 |
1 |
2 |
1 |
12 |
5 |
1 |
18 |
35% |
||||
Tổng |
16 |
16 |
6 |
12 |
1 |
12 |
1 |
5 |
22 |
2 |
45 |
100 |
||
Tỉ lệ (%) |
40 % |
30 % |
20% |
10% |
70% |
30% |
||||||||
Tỉ lệ chung (%) |
70 % |
30 % |
2.4. Bản đặc tả đề kiểm tra giữa kì 2 môn Công nghệ 6
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Chủ đề 3. Trang phục và thời trang |
1.1.Các loại vải thường trong may mặc |
Nhận biết: – Kể tên được các loại vải thông dụng dùng để may trang phục – Nêu được đặc điểm của các loại vải thông dụng dùng để may trang phục. Thông hiểu: Trình bày được ưu và nhược điểm của một số loại vải thông dụng dùng để may trang phục. Vận dụng: – Lựa chọn được các loại vải thông dụng dùng để may trang phục phù hợp với đặc điểm cơ thể, lứa tuổi, tính chất công việc. |
4 |
1 |
0 |
0 |
2 |
1.2. Trang phục |
Nhận biết: – Nêu được vai trò của trang phục trong cuộc sống. – Kể tên được một số loại trang phục trong cuộc sống. Thông hiểu: – Trình bày được cách lựa chọn trang phục phù hợp với đặc điểm và sở thích của bản thân. – Trình bày được cách lựa chọn trang phục phù hợp với tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia đình. Phân loại được một số trang phục trong cuộc sống. Vận dụng: – Lựa chọn được trang phục phù hợp với đặc điểm và sở thích của bản thân, tính chất công việc, điều kiện tài chính. Vận dụng cao: Tư vấn được cho người thân việc lựa chọn và phối hợp trang phục phù hợp với đặc điểm, sở thích của bản thân, tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia đình. |
4 |
2 |
0 |
1 |
|
3 |
1.3. Thời trang |
Nhận biết: – Nêu được những kiến thức cơ bản về thời trang. – Kể tên được một số phong cách thời trang phổ biến. Thông hiểu: Phân biệt được phong cách thời trang của một số bộ trang phục thông dụng. Vận dụng: – Bước đầu hình thành xu hướng thời trang của bản thân. |
4 |
2 |
0 |
0 |
|
4 |
1.4. dùng và bảo quản trang phục. |
Nhận biết: – Nêu được cách dùng một số loại trang phục thông dụng. – Nêu được cách bảo quản một số loại trang phục thông dụng. Thông hiểu: – Giải thích được cách dùng một số loại trang phục thông dụng. – Giải thích được cách bảo quản trang phục thông dụng. Vận dụng: – dùng và bảo quản được một số loại trang phục thông dụng. |
4 |
1 |
1 |
0 |
|
Tổng |
|
16 |
6 |
1 |
1 |
3. Đề thi giữa kì 2 môn Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
3.1. Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Công nghệ 6
Tên Chủ đề (nội dung, chương…) | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Thấp | Cao | ||||
1. Trang phục trong đời sống. |
Trình bày được vai trò của trang phục và đặc điểm của nó Phân loại được trang phục, một số loại vải để may trang phục (Câu 1, 2, 3, 5, 6, 7) (Câu 17 ý a) |
Hiểu được một số loại vải để may trang phục, hiểu được một số loại vải thông dụng để may trang phục (Câu 4) (Câu 17 ý b) |
|
|
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
Số câu: 6,5 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25% |
Số câu: 1,5 Số điểm: 1,25 Tỉ lệ: 12,5% |
|
|
Số câu: 8,0 Số điểm: 3,75 Tỉ lệ: 37,5% |
2. dùng và bảo quản trang phục |
Các cách dùng và phối hợp trang phục (Câu 8, 12) |
Hiểu cách dùng trang phục (Câu 9, 10, 11) |
Biết cách dùng trang phục cho đúng, cách phối hợp trang phục (Câu 18 ý b) |
Biết cách lựa chọn trang phục (Câu 18 ý a) |
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
Số câu: 2 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% |
Số câu: 3 Số điểm: 0,75 Tỉ lệ: 7,5% |
Số câu: 0,5 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10% |
Số câu: 0,5 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10% |
Số câu: 6,0 Số điểm: 3,25 Tỉ lệ 32,5 % |
3. Thời trang |
Hiểu được thế nào là thời trang, các phong cách thời trang (Câu 13, 14, 15, 16, 19 ý a) |
Phong cách thời trang là gì và phong cách thường thấy trong cuộc sống (Câu 19 ý b) |
|
|
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
|
Số câu: 4,5 Số điểm: 2,0 Tỉ lệ 20 % |
Số câu: 0,5 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10% |
|
Số câu: 5,0 Số điểm: 3,0 Tỉ lệ 30 % |
T.Số câu: T.Số điểm: Tỉ lệ: |
Số câu: 8,5 Số điểm: 3 Tỉ lệ 30 % |
Số câu: 9,0 Số điểm: 4 Tỉ lệ 40 % |
Số câu: 1,0 Số điểm: 2 Tỉ lệ 20 % |
Số câu: 0,5 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% |
Số câu: 19 Số điểm: 10 Tỉ lệ 100 % |
3.2. Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO…. TRƯỜNG THCS…… |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 – 2024 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Câu 1: Trong các trang phục sau đây những vật dụng nào là quan trọng nhất?
A. Giày
B. Thắt lưng
C. Tất, khăn quàng, mũ
D. Quần áo
Câu 2: Trang phục có thể phân loại theo?
A. Theo giới tính
B. Theo lứa tuổi
C. Theo thời tiết
D. Tất cả các đáp án A, B, C
Câu 3: Vải sợi tổng hợp thuộc loại vải nào?
A. Vải sợi thiên nhiên
B. Vải sợi hóa học
C. Vải sợi pha
D. Không thuộc các đáp án trên
Câu 4: Vải sợi polyester thuộc loại vải nào?
A. Vải sợi thiên nhiên
B. Vải sợi hóa học
C. Vải sợi pha
D. Không thuộc các đáp án trên
Câu 5: Ý nghĩa của nhãn quần áo ghi trong hình là gì
A. Làm hoàn toàn từ vải sợi tổng hợp
B. Làm hoàn toàn từ vải sợi thiên nhiên
C. Làm từ vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 6: Ý nghĩa của nhãn quần áo ghi trong hình là gì?
A. Làm hoàn toàn từ vải sợi tổng hợp
B. Làm hoàn toàn từ vải sợi thiên nhiên
C. 80% làm từ vải sợi thiên nhiên và 20% làm từ vải sợi tổng hợp
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 7: Ý nghĩa của nhãn quần áo ghi trong hình là gì?
A. Làm hoàn toàn từ vải sợi tổng hợp
B. Làm hoàn toàn từ vải sợi thiên nhiên
C. Làm từ vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp
D. Tất cả các đáp án trên?
Câu 8: Có mấy cách dùng trang phục
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9: Trang phục nào dưới đây có kiểu dáng đơn giản, gọn gàng, dễ mặc, dễ hoạt động có màu sắc hài hòa thường được may từ vải sợi pha?
A. Trang phục lao động
B. Trang phục dự lễ hội
C. Trang phục ở nhà
D. Trang phục đi học
Câu 10: Trang phục nào dưới đây có kiểu dáng đơn giản, rộng, dễ hoạt động; có màu sẫm, được may từ vải sợi bông?
A. Trang phục lao động
B. Trang phục dự lễ hội
C. Trang phục ở nhà
D. Trang phục đi học
Câu 11: Trang phục nào dưới đây có kiểu dáng đẹp, trang trọng; có thể là trang phục truyền thống, tùy thuộc vào tính chất lễ hội?
A. Trang phục lao động
B. Trang phục dự lễ hội
C. Trang phục ở nhà
D. Trang phục đi học
Câu 12: Có mấy cách phối hợp trang phục?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 13: Phong cách thời trang nào thường được dùng để đi học, đi làm, tham gia các sự kiện có tính chất trang trọng?
A. Phong cách cổ điển
B. Phong cách thể thao
C. Phong cách dân gian
D. Phong cách lãng mạn
Câu 14: Phong cách thời trang nào thể hiện sự nhẹ nhàng, mềm mại thông qua các đường cong, đường uốn lượn; thường dùng cho phụ nữ là phong cách thời trang nào dưới đây?
A. Phong cách cổ điển
B. Phong cách thể thao
C. Phong cách dân gian
D. Phong cách lãng mạn
Câu 15: Phong cách thời trang nào có thiết kế đơn giản, đường nét tạo cảm giác mạnh mẽ và khỏe khoắn; thoải mái khi vận động?
A. Phong cách cổ điển
B. Phong cách thể thao
C. Phong cách dân gian
D. Phong cách lãng mạn
Câu 16: Phong cách thời trang nào có nét đặc trưng của trang phục dân tộc về hoa văn, chất liệu, kiểu dáng?
A. Phong cách cổ điển
B. Phong cách thể thao
C. Phong cách dân gian
D. Phong cách lãng mạn
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 17. (2 điểm)
a. Nêu vai trò của trang phục? và đặc điểm của trang phục?
b. Một số loại vải thông dụng để may mặc là những loại vải nào, em hãy kể tên những loại vải đó?
Câu 18. (2 điểm)
a. Làm thế nào để có những bộ trang phục đẹp?
b. Trang phục đi học có những đặc điểm gì?
Câu 19. (2 điểm)
a. Thế nào là mặc hợp thời trang?
b. Phong cách thời trang là gì và có những phong cách thời trang nào thường thấy trong cuộc sống?
3.3. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
D |
D |
B |
C |
A |
C |
B |
D |
D |
A |
B |
B |
A |
D |
B |
C |
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM
NỘI DUNG | ĐIỂM |
Câu 17: a. Trang phục có vai trò che chở bảo vệ cơ thể con người 1 số tác động có hại của thời tiết và môi trường. Đồng thời trang phục góp phần tôn lên vẻ đẹp của người, nhờ sự lựa chọn trang phục phù hợp với đặc điểm cơ thể hoàn cảnh dùng. b. Đặc điểm của trang phục là căn cứ để lựa chọn, dùng và bảo quản trang phục Chất liệu Kiểu dáng Màu sắc Đường nét, họa tiết |
0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
Câu 18: a. Cơ thể con người rất đa dạng về tầm vóc và hình dáng. Khi lựa chọn trang phục, cần đảm bảo sự phù hợp giữa đặc điểm trang phục với vóc dáng cơ thể. Phối hợp chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, đường nét, hoạ tiết khác nhau có thể tạo ra các hiệu ứng thẩm mỹ nâng cao vẻ đẹp của người mặc. b. Cách dùng trang phục: Trang phục đi học có kiểu dáng đơn giản, gọn gàng, dễ mặc dễ hoạt động có màu sắc hài hòa thường được may từ vải sợi pha. |
0,5 điểm
0,5 điểm |
Câu 19: a. Thời trang là những kiểu trang phục được dùng phổ biến trong xã hội vào một khoảng thời gian nhất định. b. Phong cách thời trang là cách mặc trang phục tạo nên vẻ đẹp nét độc đáo riêng cho từng cá nhân và được lựa chọn bởi tính cách sở thích của người mặc. Có các phong cách thời trang: – Phong cách cổ điển – Phong cách thể thao – Phong cách dân gian – Phong cách lãng mạn |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm |
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6
TOP 13 Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều, giúp các em học sinh tham khảo, luyện giải đề để nắm thật chắc cấu trúc đề thi giữa kì 2 năm 2023 – 2024.