TOP 14 Đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng xây dựng đề thi cuối học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Với 14 Đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1 KNTT, các em dễ dàng luyện giải đề học kì 2 thật nhuần nhuyễn, để ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1 thật tốt. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm bộ đề môn Toán 1. Vậy mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của Trường Hải Tiến Giang:
Đề ôn kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức – Đề 1
BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC: 2023 – 2024
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1. Thời gian làm bài: 50 phút
I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”
– Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời
Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý.
2. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót?
A. Chào mào
B. Chích chòe
C. Họa mi.
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?
A. Hót hay
B. Bắt nhiều sâu.
C. Biết bay
Câu 3: (M2- 1 điểm) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì?
Em sẽ………………………………………………………………………………….
Câu 4: (M3 – 1 điểm) Em viết 1 câu nói về mẹ em
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (6 điểm) GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút)
Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.
2. Bài tập (4 điểm): ( từ 20 – 25 phút)
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Điền vần thích hợp vào chỗ trống.
Câu 2: (M2 – 1 điểm): Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
Câu 3: (M3 – 1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
Đề ôn kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức – Đề 2
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1. Thời gian làm bài: 50 phút
BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC: 2023 – 2024
Họ và tên:………………………………………………………………………………………………….
Lớp …………Trường Tiểu học ………
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
– Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Công bằng
Hoa nói với bố mẹ: Con yêu bố mệ bằng dường từ đất lên trời!
Bố cười: Còn bố yêu con bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất. Hoa không chịu:
Con yêu bố mẹ nhiều hơn!
Mẹ lắc đầu: Chính mẹ mới là người yêu con và bố nhiều nhất!
Hoa rối rít xua tay: Thế thì không công bằng! Vậy cả nhà mình ai cũng nhất bố mẹ nhé!
Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng
Câu 1: (0,5 điểm) Hoa nói với bố mẹ điều gì?
A. Hoa chỉ yêu mẹ
B. Hoa yêu bố mẹ bằng từ đất lên trời
C. Hoa yêu bố mẹ rất nhiều
D. Hoa chỉ yêu mẹ
Câu 2: (0,5 điểm) Bố nói gì với Hoa?
A. Bố yêu Hoa rất nhiều
B. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời
C. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất
D. Bố yêu con
Câu 3: (1 điểm) Sau cuộc nói chuyện Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người?
A. Cả nhà mình ai cũng nhất
B. Mẹ Hoa là nhất
C. Bố của Hoa là nhất
D. Hoa là nhất
Câu 4: (1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu thể hiện tình cảm của mình đối với bố mẹ
…………………………………………………………………………………………….
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Trong vườn thơm ngát hương hoa
Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim
Chú mèo ngủ mắt lim dim
Chị ngồi bậc cửa sâu kim giúp bà
2. Bài tập (3 điểm): (từ 20 – 25 phút)
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Gạch chân vào từ có 2 vần giống nhau
A. Chuồn chuồn
B. lo lắng
C. lấp lánh
D. chông chênh
Câu 2: (M1- 0.5 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n
– Bà ….ội đang …..ội dưới ruộng
– Những hạt sương ……ong ……anh trên lá
Câu 3: (M2 – 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp
A | B | |
Cái lược | tỏa nắng chói chang | |
Chú ve | nở vào mùa xuân | |
Ông mặt trời | ca hát suốt mùa hè |
Câu 4: (M3 – 1 điểm) Quan sá tranh rồi viết 1 – 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
Đề ôn kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức – Đề 3
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
– Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Chú ếch
Có chú ếch là chú ếch con
Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi
Gặp ai ếch cũng thế thôi
Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ
Em không như thế bao giờ
Vì em lễ phép biết thưa biết chào
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: ( 0,5 điểm) Bài thơ có tên gọi là gì
A. Ếch con
B. Chú Ếch
C. Con Ếch
Câu 2: (0,5 điểm) Chú Ếch con thích đi đâu?
A. đi học
B. đi lượn
C. đi chơi
Câu 3: (1 điểm) Em khách chú ếch con ở điều gì?
A. Em thích đi chơi như ếch
B. Em biết chào hỏi mọi người
Câu 4: (1 điểm) Nối đúng
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Ngay ở giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trịu lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Ôi! Mùa xuân thật đẹp biết bao.
2. Bài tập (3 điểm): (từ 20 – 25 phút)
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm)
– Tìm 2 tiếng chứa vần ong: …………………………..………………………….
– Tìm 2 tiếng chứa vần uyên:……………………………………………………..
Câu 2: (M1 – 0.5 điểm). Điền xinh hoặc mới, hoặc thẳng, hoặc khỏe vào chỗ trống
a) Cô bé rất……………….
b) Con voi rất…………….
c) Quyển vở còn………………
d) Cây cau rất…………………..
Câu 3: (M2 – 1 điểm) Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
……………………… ………………………. …………………..
Câu 4: (M3 – 1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 1 – 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
Đề ôn kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức – Đề 4
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Chú gấu ngoan
Bác voi cho gấu anh một rổ lê. Gấu anh cảm ơn bác voi rồi đem lê về, chọn quả to nhất biếu ông. Gấu ông rất vui, xóa đầu gấu anh và bảo:
– Cháu ngoan lắm! Cảm ơn cháu yêu!
Gấu ánh đưa quả lê to thứ hai tặng mẹ. Mẹ cũng rất vui, ôm hôn gấu anh.
– Con ngoan lắm! mẹ cảm ơn con!
Gấu anh đưa quả lê to thứ ba cho em. Gấu em thích quá, ôm quả lê, nói:
-Em cảm ơn anh!
– Gấu anh cầm quả lê còn lại,ăn một cách ngon lành. Hai anh em gấu vừa cười vừa lăn khắp nhà
Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Bác voi cho gấu anh quả gì?
A. Quả táo
B. Quả dưa
C. Quả lê
D. Quả na
Câu 2: (0,5 điểm) Khi được nhận quà ông gấu đã nói gì với gấu anh?
A. Khen cháu rất ngoan
B. Cháu ngoan lắm. Ông cảm ơn cháu
C. Cháu rất giỏi
D. Cháu ngoan lắm! Cảm ơn cháu yêu!
Câu 3: (1 điểm) Gấu anh có gì ngoan?
A. Biết chia sẻ
B. Biết nói lời cảm ơn
C. Biết nhường nhịn và chọn quả lê to nhất để biếu ông
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: (1 điểm) Qua câu chuyện trên, em học được điều gì?
……………………………………………………………………………………..
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Giúp bạn
Gà con đi học gặp mưa
Có anh ếch cốm cũng vừa đến nơi
Mưa to, gió lớn bời bời
Ếch cốm vừa nhảy vừa bơi lò cò
Mang lên một lá sen to
Làm cái ô lớn che cho bạn gà
2. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm)
Tìm 4 tiếng chứa âm th:…………………………..………………………………….
Tìm 4 tiếng chứa vần tr :………………….………………………………………..
Câu 2: (M1- 0.5 điểm)Điền ng hay ngh
……ón chân cái ……..ế ……..e tiếng bắp …….ô …….. ỉ hè
Câu 3: (M2- 1điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp:
A |
Biển quê em |
Chiếc đèn |
Con cá vàng |
Bà em |
B |
thắp sáng cho em học bài |
bơi dưới nước |
đang may quần áo |
rất yên ả |
Câu 4: (M3- 1điểm) Em hãy viết lên ước mơ sau này của mình ?Để làm được ước mơ đó em phải làm gì?
Đề ôn kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức – Đề 5
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng(7 điểm).
– Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Học trò của cô giao chim Khách
Cô giáo chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ.Chích chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy
Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi,bay nhảy lung tung.Chúng nhìn ngược, ngó xuôi,nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô
Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ.Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra,ai làm tổ tốt và đẹp cô sẽ thưởng
Khoanh trò vào đáp án đúng
Câu 1: (0.5 điểm) Chích chòe con nghe giảng như thế nào?
A. Chích chòe ham chơi,bay nhảy lung tung
B. Chích chòe chăm chú lắng nghe lời cô
C. Chích chòe nhìn ngược ngó xuôi.không nghe lời
Câu 2: (0.5 điểm) Sau buổi Học cô giáo dặn các học trò phải về làm gì?
A. Các trò phải tập bay
B. Các trò phải học và ghi bài đầy đủ
C. Các trò phải tập làm tổ
Câu 3: (1 điểm) Trong câu chuyện có mấy nhân vật được nhắc đến? Đó là những ai?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 4: (1 điểm) Qua câu chuyện,em muốn tuyên dương bạn nào?
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Trong vườn thơm ngát hương hoa
Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim
Chú mèo ngủ mắt lim dim
Chị ngồi bậc cửa sâu kim giúp bà.
Đề ôn kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức – Đề 6
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
– Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
- HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
- HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Cái kẹo và con cánh cam
Hôm nay có tiết luyện nói.Cô giáo hỏi: Khi đi học,em mang những gì?
Trung thấy khó nói. Bởi vì em đi học còn mang theo hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam. Cô và các bạn đều không biết. Nhưng Trung không muốn nói dối. Em kể ra các đồ dùng học tập,rồi nói thêm: Em còn mang kẹo và con cánh cam nữa ạ.
Khoanh tròn vào đấp án trả lời đúng
Câu 1: (0,5 điểm) Câu chuyện có tên gọi là gì? (M.1)
A. Cái kẹo ngọt
B. Cái kẹo và con cánh cam
C. Con cánh cam
D. Con cánh cam và cái kẹo
Câu 2: (0,5 điểm) Cô giáo hỏi các bạn điều gì? (M.1)
A. Bài học hôm nay là gì?
B. Các em hôm nay đi học có đầy đủ không
C. Khi đi học,em mang theo nhưng gì?
D. Đáp án A và C
Câu 3: (1 điểm) Trung mang theo những gì đi học? (M.2)
A.Trung mang theo đồ dùng học tập, kẹo và con cánh cam
B. Trung mang theo kẹo và con cánh cam
C. Trung mang theo đồ dùng học tập
D. Trung mang theo con cánh cam
Câu 4: (1 điểm) Trước khi đến lớp em cần phải mang những đồ dùng gì để học tập thật tốt? (M.3)
…………………………………………………………………………………………
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )
Bà còng đi chợ trời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng
Đưa bà qua quãng đường cong
Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà
2. Bài tập: (4 điểm)
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm)Điền vào chỗ chấm d hay v
– Khu vườn …ắng….ẻ
– Nhớ thương …a….iết
– Trăng tròn ……ành ….ạch
– Sức khoẻ ….ẻo…ai
Câu 2: (M1 – 0.5 điểm) Nối từng ô ở cột trái với ô thích hợp ở cột phải
Trường học |
Thiếu nhi. |
Thầy cô |
1. là tấm gương sáng cho học sinh noi theo |
2. là ngôi nhà thứ hai của em. |
3. là tương lai của đất nước. |
Câu 3: (M2 – 1điểm) Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
Câu 4: (M3 – 1điểm) Quan sát tranh và viết nội dung của bức tranh đó
Đề ôn kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức – Đề 7
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
– Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Cậu bé và đám cháy
Chủ nhật, một mình Huy ở nhà.Bỗng em ngửi thấy mùi khét, rồi thấy ngon lửa và khói đen bò qua khe cửa.Cháy rồi !
Huy tự nhủ: Không được cuống! Em chạy đến bên điiện thoại, gọi số 114: A lô, nhà cháu ở số 40 đường Bờ sông bị cháy.Cứu cháu với!…..
Xe cứu hỏa tới. Lính cứu hỏa tìm thấy Huy ngay. Ngon lửa nhanh chóng bị dập tắt. Ai cũng khen Huy thông minh, dũng cảm.
Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng
Câu 1: (0,5 điểm) Huy ngửi thấy mùi gì?
A. Mùi hôi
B. Mùi thơm
C. Mùi khét
D. Mùi khói
Câu 2: (0,5 điểm) Khi phát hiện bị cháy Huy đã gọi tới số điện thoại nào?
A.112
B.114
C.115
D.113
Câu 3: (1 điểm) Mọi người khen Huy như thế nào?
A. Khen Huy rất giỏi
B. Khen Huy nhanh nhẹn
C. Khen Huy bình tĩnh
D. Khen Huy thông minh, dũng cảm
Câu 4: (1 điểm) Qua câu chuyện trên em học tập được đức tính gì ở bạn Huy?
……………………………………………………………………………………………
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng
Nhụy vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Nối đúng tên quả vào mỗi hình?
Câu 2: (M1- 0.5 điểm)
a. Điền vần iêng hay vần iên
Hoa đồng t……….
cồng ch……………….
b. Điền vần uân hay vần uât
h…………. chương
sản x……………
Câu 3: (M2- 1điểm) Viết từ ngữ dưới mỗi bức tranh
Câu 4: (M3- 1điểm) Quan sát tranh và viết nội dung của bức tranh đó
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề ôn môn Tiếng Việt 1!
TOP 14 Đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng xây dựng đề thi cuối học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.