asd
Trang chủPháp LuậtLuật Nghĩa vụ quân sự mới nhất, Luật số 78/2015/QH13 áp dụng...

Luật Nghĩa vụ quân sự mới nhất, Luật số 78/2015/QH13 áp dụng năm 2023

Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của mỗi công dân. Nhằm điều chỉnh, quản lý việc làm công việc tuyển quân hàng năm, Luật nghĩa vụ quân sự đã đưa ra những quy định chung, làm cơ sở để làm. Mời bạn đọc cùng Trường Hải Tiến Giang tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau.

Hiện nay, pháp luật đã có quy định cụ thể về nghĩa vụ quân sự, tạo thành khung hành lang pháp lý cho việc tuyển quân hàng năm. Luật Nghĩa vụ quân sự chính là văn bản ghi nhận toàn diện nhất về vấn đề này. Mời bạn đọc cùng Trường Hải Tiến Giang theo dõi bài viết sau để nắm thêm thông tin.

Luật Nghĩa vụ quân sự mới nhất và những nội dung quan trọng cần biết
 


1. Luật nghĩa vụ quân sự mới nhất.
2. Những nội dung quan trọng của Luật Nghĩa vụ quân sự.
2.1. Đăng ký nghĩa vụ quân sự.
2.2. Nghĩa vụ quân sự đi mấy năm?
2.3. Tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự.
2.4. Trường hợp được tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự.
2.5. Quyền lợi khi đi nghĩa vụ quân sự.

* Danh mục từ viết tắt:

– NVQS: Nghĩa vụ quân sự.

– TNHS: Trách nhiệm hình sự.

– BHYT: Bảo hiểm y tế.

– UBND: Ủy ban nhân dân.

* Tải Luật nghĩa vụ quân sự mới nhất TẠI ĐÂY

1. Luật nghĩa vụ quân sự mới nhất

Luật nghĩa vụ quân sự mới nhất, đang có hiệu lực thi hành là Luật nghĩa vụ quân sự 2015.

– Luật có 62 điều, được chia thành 09 chương như sau:

+ Chương I. Những quy định chung

+ Chương II. Đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự

+ Chương III. Phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị

+ Chương IV. Nhập ngũ và xuất ngũ trong thời bình

+ Chương V. Nhập ngũ theo lệnh động viên, xuất ngũ khi bãi bỏ tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn

+ Chương VI. Chế độ, chính sách và ngân sách bảo đảm trong việc làm nghĩa vụ quân sự

+ Chương VII. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức

+ Chương VIII. Xử lý vi phạm

+ Chương IX. Điều khoản thi hành

– Luật NVQS 2015 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2016, thay thế cho Luật nghĩa vụ quân sự 2005, 1981, 1990, 1994.

– Phạm vi điều chỉnh: Các vấn đề về nghĩa vụ quân sự; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân và chế độ, chính sách trong việc làm nghĩa vụ quân sự.

– Nghĩa vụ quân sự là gì?

+ Theo Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì nghĩa vụ quân sự chính là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. làm NVQS gồm có phục vụ tại ngũ hoặc phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

+ Việc tham gia NVQS áp dụng với công dân đủ độ tuổi mà không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú.

– Sự cần thiết ban hành luật nghĩa vụ quân sự

Nhiều người thắc mắc tại sao phải ban hành luật nghĩa vụ quân sự? Theo chúng tôi, việc ban hành luật này là hoàn toàn cần thiết để quy định cụ thể về quyền, nghĩa vụ của công dân đến tuổi nhập ngũ, giúp dễ dàng theo dõi, quản lý hoạt động tuyển quân. Đây sẽ chính là hành lang pháp lý cơ bản nhất điều chỉnh hoạt động tham gia nghĩa vụ quân sự, bảo vệ đất nước.

Luat nghia vu quan su la gi

 

 

2. Những nội dung quan trọng của Luật Nghĩa vụ quân sự

2.1. Đăng ký nghĩa vụ quân sự

* Đối tượng đăng ký NVQS gồm có: Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên; công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên trong độ tuổi làm NVQS có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân.

* Đối tượng không được đăng ký NVQS là đối tượng thuộc một trong các trường hợp sau:

– Đang bị truy cứu TNHS; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;

– Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

– Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

* Đối tượng được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự: Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính.

 

2.2. Nghĩa vụ quân sự đi mấy năm?

Theo Điều 21 Luật NVQS 2015, thời hạn đi nghĩa vụ quân sự trong thời bình là 24 tháng. Trong một số trường hợp đặc biệt thì có thể kéo dài thêm 06 tháng (tổng là 30 tháng), cụ thể là:

– Để đảm đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;

– Đang làm nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.

Trong tình trạng chiến tranh hoặc trình trạng khẩn cấp thì thời hạn này sẽ làm theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.

 

2.3. Tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự

Công dân đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau thì được gọi nhập ngũ.

– Trong độ tuổi gọi nhập ngũ: Công dân đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi, trường hợp được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

– Có lý lịch rõ ràng.

– Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

– Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định.

– Có trình độ văn hóa phù hợp.

luat nghia vu quan su 2023 luat so 78 2015 qh13 cua quoc hoi 3

Những nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015

 

2.4. Trường hợp được tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự

* Các trường hợp được tạm hoãn NVQS gồm:

– Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ;

– Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra, có xác nhận của UBND xã.

– Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

– Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ làm nghĩa vụ Công an;

– Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do UBND tỉnh trở lên quyết định;

– Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn;

– Đang học phổ thông; đang học đại học, cao đẳng tại các cơ sở giáo dục trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

=> Khi không còn lý do tạm hoãn thì công dân sẽ được gọi nhập ngũ.

* Các trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự:

– Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

– Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

– Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

– Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

– Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động công tác, làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn từ 24 tháng trở lên.

Lưu ý: Công dân không thuộc trường hợp được miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự mà không chấp hành lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự thì bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

 

2.5. Quyền lợi khi đi nghĩa vụ quân sự

* Trong thời gian phục vụ tại ngũ

– Đảm bảo lương thực, thực phẩm, quân trang, thuốc men, chỗ ở, phụ cấp hàng tháng, nhu yếu phẩm, nhu cầu về văn hóa tinh thần; đảm bảo chế độ trong các ngày lễ tết, chăm sóc sức khỏe khi bị thương, ốm đau.

– Từ tháng thứ 13 trở đi được nghỉ phép theo chế độ.

– Từ tháng thứ 25 trở đi được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện hưởng/tháng.

– Được bảo đảm chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, Luật bảo hiểm y tế.

…….

=>Thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ cũng được hưởng các chế độ như BHYT, hưởng trợ cấp khó khăn; con đẻ, con nuôi được miễn, giảm học phí,…

* Khi xuất ngũ

– Được cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường, trợ cấp xuất ngũ;

– Được trợ cấp tạo việc làm;

– Giải quyết quyền lợi về bảo hiểm xã hội;

– Cộng điểm tuyển sinh, tuyển dụng công chức, viên chức,…

Mặc dù nghĩa vụ quân sự là bắt buộc nhưng nó không mang tính chất tuyệt đối, vẫn có những trường hợp không phải đi nghĩa vụ quân sựbao gồm: trường hợp được tạm hoãn, được miễn nghĩa vụ quân sự.

Trên đây là một số thông tin cơ bản về Luật Nghĩa vụ quân sự mà chúng tôi giới thiệu tới bạn đọc. Đây là cơ sở để làm các hoạt động liên quan đến tuyển quân, gọi nhập ngũ hàng năm. Riêng các chế độ thì được các Nghị định hay Thông tư khác hướng dẫn cụ thể hơn.

Bạn đọc có thể xem thêm các văn bản quy phạm pháp luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam như: Luật phòng cháy chữa cháy, Luật phòng chống ma túy, Luật phòng chống tham nhũng,…

Hiện nay, pháp luật đã có quy định cụ thể về nghĩa vụ quân sự, tạo thành khung hành lang pháp lý cho việc tuyển quân hàng năm. Luật Nghĩa vụ quân sự chính là văn bản ghi nhận toàn diện nhất về vấn đề này. Mời bạn đọc cùng Trường Hải Tiến Giang theo dõi bài viết sau để nắm thêm thông tin.

Sending
User Review
0 (0 votes)

RELATED ARTICLES