Từ rảnh rỗi hay rảnh rỗi, bạn nghĩ từ nào mới đúng chỉnh tả tiếng Việt? Các bạn hãy đưa ra câu trả lời và xem đáp án dưới đây để so sánh kết quả xem vốn từ vựng của mình có chuẩn không nhé. Ngoài đưa ra đáp án, Trường Hải Tiến Giang còn đưa ra khái niệm để các bạn dễ hình dung, hiểu từ sâu hơn.
Nhầm lẫn rảnh rỗi hay rãnh rỗi thường xuyên xảy ra trong văn nói cũng như trong văn viết khiến cho nhiều người không chắc về cặp từ dễ gây nhầm lẫn băn khoăn. Nói có khi không quan trọng nhưng nếu như bạn viết sai từ khi biên soạn các giấy tờ quan trọng sẽ gây ra nhiều rắc rối. Vì thế, nếu như bạn không biết dùng từ rảnh rỗi hay là từ rãnh rỗi thì hãy cùng Trường Hải Tiến Giang tìm hiểu từ nào đúng dưới đây.
Từ Rảnh rỗi hay từ Rãnh rỗi?
1. Rảnh rỗi hay rãnh rỗi, từ nào đúng chính tả?
Câu trả lời: Rảnh rỗi là từ đúng chính tả.
Theo như từ điển tiếng Việt, rảnh rỗi là từ viết đúng chính tả. Còn từ rãnh rỗi không xuất hiện. Dựa vào từ điển, bạn dễ dàng hiểu rõ được ý nghĩa cũng như phân biệt được hai từ này.
* Rảnh rỗi là gì?
Từ rảnh trong rảnh rỗi có nghĩa là đang không có việc gì làm, không bận bịu, thời gian này chưa biết làm gì. Còn từ rỗi chỉ trạng thái không có việc gì cần phải làm ngay, không bận bịu việc gì cả. Do đó, bạn thấy 2 từ này đều mang chung một nghĩa. Vì thế khi kết hợp hai từ này hoàn toàn hợp lý, rảnh bao phủ toàn bộ ý nghĩa, còn rỗi thêm vào sau đó nhằm mục đích là phụ trợ nghĩa cho từ rảnh. Từ này trái nghĩa với từ bận bịu.
Những người đang ở trong trạng thái rảnh rỗi đều có thể tùy ý làm bất cứ việc gì mà họ thích mà không phải sợ bất cứ ai.
Ví dụ:
– Rảnh rỗi làm gì cho hết ngày nhỉ.
– Thời gian rảnh rỗi quá.
– Đọc báo trong những lúc rảnh rỗi.
– Thì giờ rảnh rỗi rồi này.
Không chỉ diễn ra trạng thái mà trong một số trường hợp thì từ rảnh rỗi này còn mang ý chê trách.
Ví dụ:
– Sao mày rảnh rỗi quá vậy, không còn việc gì làm à.
– Rảnh rỗi sinh nông nổi nên toàn làm việc vô công rồi nghề à.
* Rãnh rỗi là gì?
Phân tách từng từ trong rãnh rỗi. Từ rãnh có nghĩa là chỉ đường ống nhỏ, đường thoát nước, dẫn nước nhỏ hẹp (như đào rãnh, khơi rãnh) và lộ thiên hay nó là đường hẹp, lõm xuống trên bề mặt một số vật (như mặt bàn có nhiều rãnh nhỏ). Còn rỗi ở đây là tính từ, ở trong trạng thái ít hay không có việc gì làm, đồng nghĩa với từ rảnh, rỗi rãi (như đang rỗi việc, đang không có thời gian rỗi). Bên cạnh đó, rỗi còn được hiểu là cứu vớt ra khỏi sự ràng buộc của tội lỗi, được giải thoát (như cứu rỗi linh hồn).
Do đó, từ rãnh và từ rỗi ghép chung lại không hề có nghĩa, không có trong từ điển tiếng Việt. Như vậy, từ rảnh rỗi mới là từ đúng chính tả. Còn từ rãnh rỗi là từ viết sai. Từ rảnh rỗi trong tiếng Anh là từ free.
2. Rảnh rỗi hay rãnh rỗi: Nguyên nhân gây ra nhầm lẫn
Nguyên nhân nhầm rảnh rỗi với rãnh rỗi
Nhiều người nhầm lẫn giữa rảnh rỗi và rãnh rỗi là do rất nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu là những nguyên nhân sau:
– Phát âm không đúng giữa dấu hỏi và dấu ngã. Nhiều người thường dùng dấu ngã thay cho dấu hỏi.
– Cách đọc không có nhấn nhá trong từ: Nhiều người cảm thấy đọc dấu ngã hơi nặng nên thường chuyển sang dấu hỏi. Dần dần, họ tạo ra thói quen nên khi phân biệt các từ dấu hỏi với dấu ngã trở nên khó khăn hơn.
– Do nghĩa từ tiếng Việt: Rảnh và rãnh là hai từ đều có nghĩa nhưng nếu như hiểu rảnh, rãnh là gì thì không phải ai cũng hiểu. Do đó, nhiều người dùng nhầm lẫn hai từ này.
Như vậy, các bạn đã biết rảnh rỗi hay rãnh rỗi rồi. Nếu như bạn thỉnh thoảng nhầm lẫn hai từ này thì hãy bắt đầu sửa để nói, viết đúng chính tả nhé.
Nhầm lẫn rảnh rỗi hay rãnh rỗi thường xuyên xảy ra trong văn nói cũng như trong văn viết khiến cho nhiều người không chắc về cặp từ dễ gây nhầm lẫn băn khoăn. Nói có khi không quan trọng nhưng nếu như bạn viết sai từ khi biên soạn các giấy tờ quan trọng sẽ gây ra nhiều rắc rối. Vì thế, nếu như bạn không biết dùng từ rảnh rỗi hay là từ rãnh rỗi thì hãy cùng Trường Hải Tiến Giang tìm hiểu từ nào đúng dưới đây.